Chương trình đào tạo tiến sỹ Kỹ thuật vật liệu
Mục tiêu chung
Đào tạo Tiến sĩ ngành Kỹ thuật vật liệu có trình độ chuyên môn cao, có kiến thức thực tế và lý thuyết tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu của chuyên ngành đào tạo; có kỹ năng tổng hợp, phân tích thông tin, phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo; có kỹ năng tư duy, nghiên cứu độc lập, độc đáo, sáng tạo tri thức mới; có kỹ năng truyền bá, phổ biến kiến thức, thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn; thể hiện năng lực sáng tạo, có khả năng tự định hướng và dẫn dắt chuyên môn, khả năng đưa ra các kết luận, khuyến cáo khoa học mang tính chuyên gia đồng thời có khả năng đào tạo các bậc Đại học và Cao học.
Mục tiêu cụ thể
Sau khi đã hoàn thành chương trình đào tạo, Tiến sĩ ngành Kỹ thuật vật liệu có khả năng:
- Phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực kỹ thuật vật liệu;
- Tự định hướng, dẫn dắt, lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực kỹ thuật vật liệu.
- Làm chủ các lý thuyết khoa học, phương pháp, công cụ nghiên cứu và phát triển, khả năng quản lý, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực kỹ thuật vật liệu.
- Tổng hợp, làm giàu và bổ sung tri thức chuyên môn trong lĩnh vực kỹ thuật vật liệu.
- Nghiên cứu, đưa ra các kết luận, khuyến cáo khoa học mang tính chuyên gia thuộc lĩnh vực kỹ thuật vật liệu.
- Trình bày, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị, giảng dạy đại học và sau đại học) các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực nói trên.
Phần |
Nội dung đào tạo |
A1 |
A2 |
A3 |
A4 |
1 |
Học phần bổ sung |
0 |
Bổ sung toàn bộ Chương trình thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu (trừ các học phần ngoại ngữ và luận văn thạc sĩ KH) của ĐH Bách khoa Hà
Nội |
4 TC đến 16
TC |
15 TC đến
30 TC |
Học phần tiến sĩ |
8 TC (Mỗi NCS phải hoàn thành tối thiểu 8 TC) |
2 |
Tiểu luận tổng quan |
2 TC (Thực hiện và báo cáo trong năm học đầu tiên) |
Chuyên đề tiến sĩ |
6 TC (Tổng cộng 3 CĐTS, mỗi CĐTS 2 TC) |
3 |
Nghiên cứu và Luận án tiến sĩ (Doctoral thesis) |
90 TC (tương đương thời lượng nghiên cứu 30 TC/năm) |
4 |
Tổng cộng chương trình (Total): 106 tín chỉ (106 credits) |