Thông tin nhân sự

Họ tên: PGS.TS. Bùi Văn Huấn

Chức vụ: Giảng viên cao cấp; Phó trưởng khoa

Thuộc đơn vị: Khoa Dệt May - Da Giày và Thời Trang

Địa chỉ email: huan.buivan@hust.edu.vn

Nhóm chuyên môn: 1- Thiết kế Thời trang và Da giày; 2- Vật liệu và Công nghệ Hoá dệt; 3- Công nghệ May

Lý lịch khoa học

GIỚI THIỆU

PGS.TS. Bùi Văn Huấn là giảng viên cao cấp thuộc Khoa Dệt May – Da giầy và Thời trang, Trường Vật liệu, Đại học Bách Khoa Hà Nội. Năm 1995, PGS.TS. Bùi Văn Huấn đã tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ Da giầy, Đại học Công nghiệp nhẹ Quốc gia Matxcova, LB Nga (nay là Đại học Thời trang và Công nghệ Quốc gia Matxcova), nhận bằng Thạc sỹ chuyên ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May, Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2002. Năm 2006, PGS.TS. Bùi Văn Huấn nhận bằng tiến sỹ chuyên ngành Công nghệ Da giầy, Đại học Thời trang và Công nghệ Quốc gia Matxcova. Năm 2012, PGS.TS. Bùi Văn Huấn được công nhận đạt chuẩn học hàm phó giáo sư.

Các hướng nghiên cứu hiện nay của PGS.TS. Bùi Văn Huấn bao gồm:
  • Nghiên cứu tự động hóa thiết kế phom giầy và giầy;
  • Nghiên cứu thiết kế và chế tạo giầy chuyên dụng;
  • Nghiên cứu tính vệ sinh, sinh thái của vật liệu và sản phẩm dệt may - da giầy;
  • Nghiên cứu tái chế phế liệu dệt may-da giầy.


CÁC MÔN GIẢNG DẠY

  • Thiết kế giầy cơ bản
  • Thiết kế sản phẩm da
  • Thiết kế giầy nâng cao
  • Công nghệ cắt may sản phẩm da giầy
  • Công nghệ gò ráp đế và hoàn tất giầy
  • Thiết kế dây chuyền sản xuất giầy
  • Tin học ứng dụng trong thiết kế giầy
  • Thiết kế phom giầy 
  • Công nghệ hóa học trong sản xuất giầy
  • Kiểm tra chất lượng sản phẩm da giầy
  • Đồ án phát triển sản phẩm da giầy
  • Vệ sinh sinh thái sản phẩm da giầy
  • Tin học ứng dụng trong thiết kế phom giầy
  • Thiết kế giầy chuyên dụng
  • Công nghệ hoàn tất da và da lông.


LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

  • Thiết lập phần mềm, ứng dụng tự động hóa thiết kế phom giầy và giầy;
  • Vật liệu, thiết kế và chế tạo giầy chuyên dụng: Giầy bảo hộ lao động, giầy y tế…;
  • Nâng cao tính vệ sinh, sinh thái của vật liệu và sản phẩm dệt may - da giầy;
  • Tái chế, tái sử dụng phế liệu dệt may-da giầy.
  • Nhân trắc bàn chân, các hệ thống kích thước bàn chân, phom giầy.
 


CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC TIÊU BIỂU

Các đề tài NCKH đã thực hiện:
  1. Nghiên cứu thiết lập công nghệ sản xuất giầy có tính vệ sinh cao phù hợp với môi trường khí hậu nóng ẩm của Việt Nam. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Mã số: B2007-1-135, 2007-2008.
  2. Nghiên cứu đánh giá một số chỉ tiêu sinh thái của vải và sản phẩm may mặc sản xuất tại Việt Nam. Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2008-2009.
  3. Nghiên cứu quy trình thiết kế và chế tạo giầy cao cổ có tính năng bảo vệ cao sử dụng trong một số môi trường khắc nghiệt. Sở Khoa học và Công nghệ, Tp. Hà Nội, Mã số: 01C-01/02-2010-2, 2010-2011.
  4. Xây dựng phương pháp và mô hình thiết bị đo áp lực lên cơ thể người dưới tác động độ giãn đàn hồi của vải dệt kim mặc bó sát người. Đề tài cấp Trường (HUST), Mã số: T2012-38.
  5. Nghiên cứu thiết kế và chế tạo vải dệt kim chuyên dụng phù hợp với mục đích làm sản phẩm may mặc chỉnh hình thẩm mỹ. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Mã số: B2013-01.54, 2013-2015.
  6. Nghiên cứu công nghệ chế tạo vật liệu lát sàn từ phế liệu ngành da giầy cho các công trình dân dụng. Sở Khoa học và Công nghệ, Tp. Hà Nội, Mã số: 01C-03/02-2016-3, 2016-2018.
  7. Nghiên cứu tổng hợp và đánh giá khả năng kháng khuẩn của nano bạc thu được bằng phương pháp khử ion bạc trong dịch chiết lá trầu không, Đề tài cấp Trường (HUST), Mã số: T2018-PC-049, 2020.
  8. Nghiên cứu xây dựng hệ thống kích thước, thiết kế và chế tạo phom giầy cho bệnh nhân đái tháo đường tại Việt Nam. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Mã số: B2020-BKA-08, 2020-2023.

Một số bài báo đã đăng:
  • 1. Буй В.Х., Фукин В.А. Графоаналитическая деформация каркаса поверхности обувной колодки с различной приподнятостью пяточной и носочной частей. Межвузовский сборник научных трудов, ISBN 5-87055-004-1, № 1, 2005.
  • 2. Буй В.Х., Фукин В.А. Интерактивное автоматизированное проектирование внутренней формы обуви на основе трехмерной антропометрии стопы. Кожевенно-обувная пром-сть, № 3, 2005.
  • 3. Буй В.Х., Фукин В.А. Антропометрическое исследование стоп школьников Вьетнама. Вестник МГУДТ. Cборник научных трудов МГУДТ, ISBN 5-87055-041-6, № 3, 2005.
  • 4. Буй В.Х., Фукин В.А. Программа автоматизированного проектирования верха обуви. Межвузовский сборник научных трудов, ISBN 5-87055-004-1, № 1, 2005.
  • 5. Bùi Văn Huấn. Phương pháp lấy số đo bàn chân và thiết kế tự động phom giầy. Tuyển tập các bài báo khoa học Hội nghị khoa học lần thứ 20 phân ban CN Dệt May và Thời trang, ĐHBKHN, 2006.
  • 6.Ngo Ha Thanh, Le Huu Chien, Vu Thi Hong Khanh, Hua Thuy Trang, Bui Van Huan. Research on evaluation of ecological properties on fabric and textile products in Vietnam market. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 84, 2011.
  • 7. Bui Van Huan. Study on choosing materials to make shoe uppers for steel industry workers. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 82, 2011.
  • 8. Bui Van Huan. Total quality assessment of protective footwear for steel industry workers. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 88, 2012.
  • 9. Vu Thi Hong Khanh, Bui Van Huan, Nguyen Thi Huong, Ngo Ha Thanh. Influence of some factors to the formaldehyde transfer from clothing during using process. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 88, 2012.
  • 10. Bùi Văn Huấn, Vũ Thị Hồng Khanh. Nghiên cứu đánh giá tính vệ sinh của các loại giầy tiêu biểu sử dụng tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 81, 2011.
  • 11. Bùi Văn Huấn. Khảo sát ảnh hưởng của công đoạn xử lý kháng khuẩn bằng muối chitosan axetat đến tính chất cơ lý vật liệu làm lót giầy. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 81, 2011.
  • 12. Bùi Văn Huấn, Đặng Thụy Vi. Nghiên cứu đánh giá tính vệ sinh của vật liệu tiêu biểu làm giầy dép sử dụng tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 84, 2011.
  • 13. Bùi Văn Huấn. Nghiên cứu hình dạng và kích thước bàn chân phụ nữ Việt Nam – cơ sở thiết kế phom giầy. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 85, 2011.
  • 14. Bùi Văn Huấn. Nghiên cứu lựa chọn vật liệu làm phần đế giầy bảo vệ cho lao động ngành thép. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 86, 2012.
  • 15. Bùi Văn Huấn. Ảnh hưởng của một số yếu tố công nhệg đến độ bền đường may mũ giầy bảo vệ cho lao động ngành thép. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 89, 2012.
  • 16. Vũ Thị Hồng Khanh, Bùi văn Huấn, Đào Anh Tuấn. Nghiên cứu công nghệ xử lý hạn chế cháy kết hợp chống thấm cho vải bông dệt thoi. Tạp chí KH&CN các trường Đại học Kỹ thuật, số 92/2013.
  • 17. Vũ Thị Hồng Khanh, Bùi văn Huấn. Nghiên cứu khảo sát khả năng xử lý hạn chế cháy kết hợp chống thấm cho vải bông dệt thoi. Tạp chí KH&CN các trường Đại học Kỹ thuật, số 96/2013.
  • 18. Vũ Thị Hồng Khanh, Bùi văn Huấn. Nghiên cứu xử lý hạn chế cháy cho vải bông dệt thoi. Tạp chí KH&CN các trường Đại học Kỹ thuật, số 97/2013.
  • 19. Bùi Văn Huấn, Vũ Thị Hồng Khanh, Nguyễn Thanh Nhàn. Effect of loop length of high elastan knitted fabrics on dimension stability and pressure on surface simulating the human body surface. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, No 100/2014, 72-77.
  • 20. Bùi Văn Huấn, Nguyễn Thị Kim Thu, Chu Diệu Hương, Lê Thị Mộng Trang. Nghiên cứu đánh giá các tính chất vệ sinh và sinh thái của vải làm trang phục chỉnh hình thẩm mỹ, Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, No103/2014, 76-82.
  • 21. Bùi Văn Huấn, Nguyễn Mạnh Khôi, Cao Thị Kiên Chung. Nghiên cứu xây dựng hệ thống cỡ số bàn chân phụ nữ miền Bắc Việt Nam, Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, No104/2015, 112-118.
  • 22. Bùi Văn Huấn, Vũ Tiến Hiếu, Cao Thị Kiên Chung. Nghiên cứu khảo sát giầy cho nữ bệnh nhân tiểu đường tại Việt Nam theo các đặc điểm cấu trúc và vật liệu. Tạp chí Khoa học và Công nghệ 115, 2016.
  • 23. Bùi Văn Huấn, Cao Minh Phụng. Nghiên cứu khảo sát đặc trưng cấu trúc và đánh giá các tính chất cơ lý cơ bản của da cá sấu Việt Nam. Tạp chí Cơ khí, Số đặc biệt, tháng 10/2016.
  • 24. Nguyễn Thu Thủy, Bùi Văn Huấn, Phạm Đức Dương. Nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định áp lực tối ưu của trang phục chỉnh hình thẩm mỹ lên vòng eo cơ thể phụ nữ Việt Nam. Tạp chí Cơ khí, Số đặc biệt, tháng 10/2016.
  • 25. Bùi Văn Huấn, Cao Thị Kiên Chung. Nghiên cứu khảo sát đặc trưng nhân trắc bàn chân nữ bệnh nhân tiểu đường tại Tp. Hồ Chí Minh. Tạp chí Cơ khí, Số đặc biệt, tháng 10/2016.
  • 26. Bùi Văn Huấn, Nguyễn Thị Thu Luyện, Nguyễn Gia Phong. Nghiên cứu khảo sát cấu trúc và tính chất của da từ xơ vi mảnh (microfiber leather) để làm mũ giầy. Tạp chí Cơ khí, Số đặc biệt, tháng 10/2016.
  • 27. Nghiên cứu xây dựng hệ thống cỡ số bàn  chân nữ bệnh nhân tiểu đường tại Hưng Yên. Số 114, Tạp chí Khoa học-Công nghệ các trường Đại học kỹ thuật, 2016.
  • 28. Bùi Văn Huấn, Hoàng Thị Hồng, Nguyễn Thị Hồng Thúy. Nghiên cứu khảo sát cấu trúc và một số tính chất cơ lý cơ bản của da đà điểu Việt Nam. Hội thảo khoa học toàn quốc về Dệt may – Da giầy, lần thứ 1, 2018.
  • 29. Bùi Văn Huấn, Đoàn Anh Vũ, Nguyễn Ngọc Tiệp. Nghiên cứu khả năng sử dụng xơ da thuộc phế liệu để chế tạo vật liệu compozit nền nhựa polieste không no. Hội thảo khoa học toàn quốc về Dệt may – Da giầy, lần thứ 1, 2018.
  • 30. Bùi Văn Huấn, Vũ Thị Thư, Phạm Thị Lụa. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến chất lượng in chuyển nhiệt vải dệt kim pha polieste và cotton. Hội thảo khoa học toàn quốc về Dệt may – Da giầy, lần thứ 1, 2018.
  • 31. Nguyễn Ngọc Thắng, Phạm Thị Ngọc, Vũ Tiến Hiếu, Bùi Văn Huấn (2018), “Tổng hợp và phân tích tổ hợp nano bạc thu được bằng phương pháp khử ion bạc trong dịch chiết từ lá dâu tằm”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường Đại học Kỹ thuật, số 129, tr 63-68 (ISSN 2354 – 1083).
  • 32. Vu Tien Hieu, Nguyen Ngoc Thang, Bui Van Huan (2019), “Green synthesis, characterisation and antimicrobial activity of silver nanoparticles using vietnam piper betle l. Leave extract”, The 13th South East Asian Technical University Consortium Symposium (SEATUC 2019), March 14-15, Hanoi University of Science and Technology (HUST), Hanoi, Vietnam.
  • 33. Cao Thi Kien Chung, Bui Van Huan. Research on making foot pressure measuring system and determining comfort pressure of shoe upper made from knitted fabric on the forefoot of the woman's foot.International Journal of Psychosocial Rehabilitation, Volume 24. Issue 9. 2020. Pages: 3402 – 3410
  • 34. Cao Thi Kien Chung, Bui Van Huan. Research on pressure of shoe upper knitted fabric on forefoot of the woman's instep. International Journal of Psychosocial Rehabilitation. Volume 24. Issue 9. 2020. Pages: 3402 – 3410
  • 35. Bùi Văn Huấn, Đỗ Thị Hoa Ngà. Nghiên cứu xây dựng hệ thống cỡ số bàn tay nữ sinh viên Hưng Yên phục vụ thiết kế găng tay daTạp chí Khoa học và Công nghệ, 140 (2020) 025-030
  • 36. Cao Thị Kiên Chung, Bùi Văn Huấn, Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc bàn chân nữ đái tháo đường tại Hưng Yên, Tạp chí Y Dược học Quân sự, Số 4, 2020, 32 - 37.
  • 37. Bùi Văn Huấn, Nguyễn Đức Thuấn, Phan Thị Thanh Xuânghiên cứu đánh giá tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến ngành da giầy Việt Nam đến năm 2030. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Trường Đại học công nghệ Hà Nội, Vol 56, N˚ 4, 2020.
  • 38. Bùi Văn Huấn, Hoàng Thị Hồng, Lê Trần Vũ Anh. Nghiên cứu thiết kế giầy làm từ da đà điểu, da cá sấu sử dụng phần mềm thiết kế giầy 3D. Kỷ yếu Hộ nghị khoa học Toàn quốc về Dệt may-Da giầy lần thứ 2 (NSCTEX2020), 2020, 75-82.
  • 39. Bùi Văn Huấn, Hoàng Thị Hồng. Nghiên cứu xây dựng các hệ thống kích thước và thiết kế phom giầy nữ trên cơ sở nhân trắc bàn chân phụ nữ Việt Nam. Kỷ yếu Hộ nghị khoa học Toàn quốc về Dệt may-Da giầy lần thứ 2 (NSCTEX2020), 2020, 53-61.
  • 40. Bùi Văn Huấn, Hoàng Thị Hồng. Nghiên cứu xây dựng các hệ thống kích thước và thiết kế phom giầy nam theo số liệu đo bàn chân đàn ông Việt Nam. Kỷ yếu Hộ nghị khoa học Toàn quốc về Dệt may-Da giầy lần thứ 2 (NSCTEX2020), 2020, 43-52.
  • 41. Bùi Văn Huấn, Mạc Thị Hà. Nghiên cứu hình dạng và kích thước cơ thể học sinh tiểu học tại tỉnh Hải Dương để thiết kế cặp sách hỗ trợ phòng chống cong vẹo cột sống. Kỷ yếu Hộ nghị khoa học Toàn quốc về Dệt may-Da giầy lần thứ 2 (NSCTEX2020), 2020, 33-42.
  • 42. Bùi Văn Huấn, Nguyễn Đức Thuấn, Phan Thị Thanh Xuân, Lê Trần Vũ Anh. Nghiên cứu đề xuất mô hình nhà máy giầy tại Việt Nam ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ tư. Kỷ yếu Hộ nghị khoa học Toàn quốc về Dệt may-Da giầy lần thứ 2 (NSCTEX2020), 2020, 21-32.
  • 43. Vũ Tiến Hiếu, Nguyễn Ngọc Thắng, Bùi Văn Huấn “Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của da lợn xử lý nano bạc được tổng hợp từ dịch chiết lá trầu không”. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Trường Đại học công nghệ Hà Nội, số1-2/2021, tr 83-86 (P-ISSN 1859 – 3585, E-ISSN 2615 - 9619).
  • 44.Vũ Tiến Hiếu, Nguyễn Ngọc Thắng, Bùi Văn Huấn “Antibacterial Properties of Silver Nanoparticles Synthesized Using Piper betle L. Leaf Extract”. Materials Science Forum, ISSN: 1662-9752, Vol. 1020, 2021, pp 236-242.
  • 45. Cao Thị Kiên Chung, Bùi Văn Huấn. “Nghiên cứu xây dựng hệ cỡ và thiết kế phom giầy cho nữ BN tiểu đường tại Việt Nam”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ các Trường Đại học Kỹ thuật, Số 148, 2021.
  • 46. Vu Tien Hieu, Bui Van Huan, and Nguyen Ngoc Thang (2021), “Antibacterial Properties of Silver Nanoparticles Synthesized Using Piper betle L. Leaf Extract”, Materials Science Forum, ISSN: 1662-9752,, Vol. 1020, pp 236-242.
  • 47. Vũ Tiến Hiếu, Nguyễn Ngọc Thắng, Bùi Văn Huấn (2021), “Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của da lợn xử lý nano bạc được tổng hợp từ dịch chiết lá trầu không”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Trường Đại học công nghiệp Hà Nội, số1, tr 83-86 (P-ISSN 1859 – 3585, E-ISSN 2615 - 9619).
  • 48. Vũ Tiến Hiếu, Bùi Văn Huấn, Nguyễn Ngọc Thắng, Nguyễn Hải Thanh (2022), “Đánh giá sự thay đổi màu sắc và các tính chất của da thuộc sau xử lý kháng khuẩn, kháng nấm bằng nano bạc được tổng hợp từ dịch chiết lá trầu không”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, số 01, tr 93-97 (ISSN P-1859 – 3585, E – 2615 – 9619).
  • 49. Bùi Văn Huấn. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG GIẦY PHỤC VỤ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM, Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Tập 58 - Số 6B (12/2022), 104-114.
  • 50. Van-Huan BUI, Thi-Kien-Chung CAO, Hai-Thanh NGUYEN, Duy-Nam PHAN, Thanh-Xuan LE, RESEARCH ON FOOT ANTHROPOMETRY OF MEN WITH DIABETES IN VIETNAM, Leather and Footwear Journal 22 (2022) 1, 33-44. https://doi.org/10.24264/lfj.22.1.4.
  • 51. Van-Huan BUI, Thi-Kien-Chung CAO, Duy-Nam PHAN, RESEARCH ON DEVELOPING A SIZE SYSTEM AND DESIGNING SHOE LASTS FOR MEN  WITH DIABETES IN VIETNAM, Leather and Footwear Journal 22 (2022) 2, 75-86. https://doi.org/10.24264/lfj.22.2.1
  • 52. Bùi Văn Huấn1, Lê Thanh Xuân. NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP DỰ ÁN SẢN XUẤT GIẦY CHO BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU DA GIẦY, Tạp chí KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Tập 59 - Số 2B (4/2023), 109-118.
  • 53. Ngoc - Thang Nguyen, Tien - Hieu Vu and Van - Huan Bui (2023), “Antibacterial and Antifungal Fabrication of Natural Lining Leather Using Bio-Synthesized Silver Nanoparticles from Piper betle L. Leaf Extract”, Polymers, ISSN 2073-4360, 15, 2634.


SÁCH ĐÃ XUẤT BẢN

  • Fukin V.A.; Bùi Văn Huấn. Phát triển lý thuyết và phương pháp thiết kế phom giầy. MGUDT Matxcova LB Nga. 2006 (bằng tiếng Nga).


THÔNG TIN THÊM

Giấy chứng nhận bản quyền phần mềm:
  • Свидетельство об официальной регистрации программы для ЭВМ № 2006610414. Методика автоматизированного проектирования обувной колодки на основе 3D антропометрии стоп «LastDesign». 2006.
  • Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả “Chương trình thiết kế  phom giầy và giầy trên cơ sở số đo bàn chân Last-Shoe-Design” số 2621/2006/QTG  do Cục Bản quyền tác giả Văn học-nghệ thuật Việt Nam cấp. 2008.
Chuyển giao Phần mềm thiết kế phom giầy và giầy Last-Shoe-Design cho:
  • Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp, 2006.
  • Công ty Cổ phần Cao su Hà Nội, 2007.
  • Công ty Giầy Thụy Khuê, 2008.
  • Trường Đại Học Sao Đỏ Chí Linh Hải Dương, 2010.
  • Công ty Cổ phần X26, 2015.
 

Tìm kiếm
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây