THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 2024

Thứ ba - 26/03/2024 11:21
Tuyển sinh đại học 2024
 
 

ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN

VÀO CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG VẬT LIỆU
- ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024:

STT Mã chương trình Tên chương trình đào tạo Điểm chuẩn
ĐGTD (TSA)
Điểm chuẩn
TN THPT
1 MS1 Kỹ thuật Vật liệu 56,55 24,9
2 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano 71,68 27,64
3 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit 56,55 25
4 MS5 Kỹ thuật In 53,42 24
5 TX1 Công nghệ Dệt May 50,68 22,5
6 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT Tiên tiến) 52,53 24


Năm 2024 Đại học Bách Khoa Hà Nội dự kiến tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 9.260 sinh viên - Trong đó Trường Vật Liệu (SMSE) dự kiến tuyển 850 sinh viên, bao gồm các chương trình:
TT  Chương trình/ngành đào tạo Chỉ tiêu dự kiến Mã xét tuyển  Phương thức tuyển sinh
XTTN ĐGTD THPT
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
1 Kỹ thuật Vật liệu 280 MS1
2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano 140 MS2
3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit 80 MS3
4 Kỹ thuật In 60 MS5
5 Công nghệ Dệt May 240 TX1
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (CỦA ĐHBK HÀ NỘI)    
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh    
6 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu 50 MS-E3

1. Thông tin chung

  • Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 9.260 sinh viên
  • Gồm 3 phương thức tuyển sinh:
    1. Phương thức xét tuyển tài năng (XTTN): ~20%
    2. Phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD): ~30%
    3. Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 (THPT): ~50%

2. Các phương thức tuyển sinh 

(1). Xét tuyển tài năng: gồm các phương thức sau: 

(1.1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 
(1.2) Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB;
(1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
 
1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:
  • Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.
  • Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.

1.2. Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.

1.3. Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng ít nhất một (01) trong những điều kiện sau:
 
  • Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc  tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;
  • Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
  • Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
  • Có chứng chỉ IELTS (academic) quốc tế 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế - Quản lý, Công nghệ Giáo dục, Quản lý Giáo dục;
  • Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.

(2). Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (TSA) 

  • Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
  • Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm TSA do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);

(3) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024

  • Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;
  • Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);
  • Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo).

3. Quy định về Ngoại ngữ

  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đăng ký xác thực trên hệ thống) có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức XTTN (diện 1.2, 1.3), xét tuyển theo điểm thi ĐGTD. 
  • Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh (Mục B1 bảng 3), các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
  • Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;
  • Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;
  • Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.
  • Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế (TROY-BA, TROY-IT), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
  • Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên;
  • Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương.
 
Bảng 1 - Quy định về các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương
IELTS TOEFL Cambridge
Enghlish Scale
PTE  Academic TOEIC  APTIS VSTEP
iBT ITP General Advanced
5.0 35 - 45 433 - 450 151 - 159 36 - 41 550 - 600 131 110 B1
5.5 46 - 59 451 - 509 160 - 170 42 - 53 601 - 650 153 126 B2
6.0 60 - 78 510 - 547 171 - 179 54 - 64 651 - 700 160 153
6.5 79 - 89 548 - 569 180 - 183 65 - 69 701 - 750 170 160 C1
7.0 90 - 99 570 - 591 184 - 191 70 - 74 751 - 800 180 165
7.5 100 - 109 592 - 613 192 - 199 75 - 78 801 - 850 190 170
8.0 110 - 114 614 - 635 200 - 210 79 - 82 851 - 900 > 190 178 C2
8.5 115 - 119 636 - 657 211 - 220 83 - 86 901 - 950 185
9.0 120 658 - 677 221 - 230 87 - 90 951 - 990 200
 
Bảng 2 - Quy định về quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic) thành điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D07 và mức điểm thưởng
IELTS 5.0 5.5 6.0 6.5 ≥ 7.0
Điểm quy đổi
(Theo thang điểm 10)
8,50 9,00 9,50 10,00
Điểm thưởng
(Theo thang điểm 100)
1 2 3 4 5
 

4. Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024

Năm 2024, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 64 chương trình đào tạo, trong đó:
  • Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 36 chương trình 
  • Số lượng chương trình chất lượng cao (chương trình Elitech của ĐHBK Hà Nội): 23 chương trình, trong đó:
  • Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16 chương trình
  • Chương trình có tăng cường ngoại ngữ (Nhật, Pháp): 03 chương trình
  • Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 04 chương trình
  • Số lượng chương trình PFIEV: 02 chương trình
  • Số lượng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: 03 chương trình

Bảng 3 - Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu, phương thức và mã xét tuyển

TT  Chương trình/ngành đào tạo Chỉ tiêu dự kiến Mã xét tuyển  Phương thức tuyển sinh
XTTN ĐGTD THPT
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
1 Kỹ thuật Sinh học 160 BF1
2 Kỹ thuật Thực phẩm 360 BF2
3 Kỹ thuật Hóa học 680 CH1
4 Hóa học 160 CH2
5 Công nghệ Giáo dục 120 ED2
6 Quản lý Giáo dục (mới) 60 ED3
7 Kỹ thuật điện 240 EE1
 8 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa 500 EE2
9 Quản lý Năng lượng  60 EM1
10 Quản lý Công nghiệp 80 EM2
11 Quản trị Kinh doanh 120 EM3
12 Kế toán 80 EM4
13 Tài chính-Ngân hàng 80 EM5
14 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông 480 ET1
15 Kỹ thuật Y sinh 100 ET2
16 Kỹ thuật Môi trường 160 EV1
17 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 120 EV2
18 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 210 FL1
19 Kỹ thuật Nhiệt 250 HE1
20 CNTT: Khoa học Máy tính 300 IT1
21 CNTT: Kỹ thuật Máy tính 200 IT2
22 Kỹ thuật Cơ điện tử 300 ME1
23 Kỹ thuật Cơ khí  560 ME2
24 Toán-Tin 160 MI1
25 Hệ thống Thông tin quản lý 80 MI2
26 Kỹ thuật Vật liệu 280 MS1
27 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano 140 MS2
28 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit 80 MS3
29 Kỹ thuật In 60 MS5
30 Vật lý Kỹ thuật 200 PH1
31 Kỹ thuật Hạt nhân  40 PH2
32 Vật lý Y khoa 60 PH3
33 Kỹ thuật Ô tô 200 TE1
34 Kỹ thuật Cơ khí động lực 120 TE2
35 Kỹ thuật Hàng không 80 TE3
36 Công nghệ Dệt May 240 TX1
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (CỦA ĐHBK HÀ NỘI)    
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh    
37 Kỹ thuật Thực phẩm 40 BF-E12
38 Kỹ thuật sinh học  40 BF-E19
39 Kỹ thuật Hóa dược  80 CH-E11
40 Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa  120 EE-E8
41 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo  50 EE-E18
42 Phân tích Kinh doanh 120 EM-E13
43 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng  120 EM-E14
44 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện 60 ET-E16
45 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông  60 ET-E4
46 Kỹ thuật Y sinh  40 ET-E5
47 Công nghệ Thông tin Global ICT 100 IT-E7
48 Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo  100 IT-E10
49 An toàn không gian số - Cyber Security  40 IT-E15
50 Kỹ thuật Cơ điện tử 120 ME-E1
51 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu 50 MS-E3
52 Kỹ thuật Ô tô 80 TE-E2
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ    
53 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) 60 ET-E9
54 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) 240 IT-E6
55 Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) 40 IT-EP
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác    
56 Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 40 ET-LUH
57 Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 50 ME-LUH
58 Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) 100 ME-NUT
59 Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) 40 ME-GU
C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV      
60 Tin học công nghiệp và Tự động hóa 40 EE-EP
61 Cơ khí Hàng không 40 TE-EP
D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ      
62 Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) 60 TROYBA
63 Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) 
(do ĐH Troy cấp bằng)
120 TROY-IT
64 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng) 90 FL2
Tổng chỉ tiêu: 9.260        
 
 
Bảng 4 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Tổ hợp Các môn/bài thi trong tổ hợp
A00 Toán, Vật lý, Hóa học
A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A02 Toán, Vật lý, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D26 Toán, Vật lý, Tiếng Đức
D28 Toán, Vật lý, Tiếng Nhật
D29 Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
 
Bảng 5 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy
Tổ hợp Các phần thi trong bài thi
K00 Toán, Đọc hiểu, Khoa học/Giải quyết vấn đề
 

5. Thông tin về kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024

5.1. Cấu trúc bài thi năm 2024

Để phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông mới của Bộ GD&ĐT và đảm bảo quyền lợi của học sinh, từ năm 2023, ĐHBK Hà Nội đã điều chỉnh nội dung và hình thức của bài thi Đánh giá tư duy (TSA) theo hướng gọn nhẹ, xóa bỏ tư duy theo tổ hợp môn học. Theo đó, tổng thời gian của bài thi gồm 150 phút cho 3 nội dung thi gồm: Tư duy Toán học (60 phút), Tư duy Đọc hiểu (30 phút) và Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề (60 phút) với hình thức thi là hoàn toàn trắc nghiệm trên máy tính. Bài thi sẽ được tổ chức nhiều đợt thi trong năm, thí sinh dự thi sẽ được cấp giấy chứng nhận kết quả thi và có thể sử dụng để xét tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước có nhu cầu. Cấu trúc và nội dung bài thi Đánh giá tư duy sẽ được giữ ổn định trong nhiều năm tới. Bảng 6 - Cấu trúc Bài thi Đánh giá tư duy (TSA)
 
TT Phần thi Hình
thức thi
Thời lượng (phút) Điểm tối đa
1 Tư duy Toán học TN 60 40
2 Tư duy Đọc hiểu TN 30 20
3 Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề TN 60 40
  Tổng   150 100

5.2. Kế hoạch tổ chức thi năm 2024

1. Đối tượng dự thi: Là học sinh THPT, thí sinh tự do
2. Phạm vi: Tất cả các Tỉnh, Thành phố trên toàn quốc
3. Hình thức thi: Thi trắc nghiệm khách quan trên máy tính
4. Dự kiến số đợt và thời gian tổ chức kỳ thi năm 2024:
- Số đợt thi: 06 đợt
  1. Đợt 1: 2-3/12/2023 (Đã thi) 
  2. Đợt 2: 20-21/1/2024 (Đã thi)
  3. Đợt 3: 9-10/3/2024 (Đã thi)
  4. Đợt 4: 27-28/4/2024
  5. Đợt 5: 8-9/6/2024
  6. Đợt 6: 15-16/6/2024
- Địa điểm tổ chức thi: 10 tỉnh/thành phố gồm Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Thái Nguyên, Đà Nẵng.   
5. Các khối ngành có thể sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy để xét tuyển đại học năm 2024:
  • Các khối ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ;
  • Các khối ngành kinh tế, ngoại thương, tài chính, ngân hàng;
  • Các khối ngành y, dược;
  • Các khối ngành công nghiệp, nông nghiệp.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây