Chương trình đào tạo

Thứ bảy - 15/07/2023 22:02

Khoa Kỹ thuật vật liệu có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao thuộc lĩnh vực luyện kim và vật liệu. Các chương trình đào tạo được thiết kế và xây dựng theo học chế tín chỉ với chuẩn đầu ra nhằm giúp người học cập nhật lý thuyết, nâng cao khả năng làm việc độc lập, có năng lực triển khai nghiên cứu và giải quyết những vấn đề của ngành hoặc chuyên ngành đào tạo. Các học phần sau đại học được giảng dạy hướng tới mục đích bổ sung và nâng cao kiến thức đã được học ở đại học, cập nhật kiến thức chuyên ngành khoa học và kỹ thuật vật liệu, mở rộng kiến thức liên ngành trong công nghệ chế tạo, xử lý và sử dụng vật liệu.

Với quy mô tuyển sinh hệ đại học hằng năm khoảng 300 sinh viên, Khoa Kỹ thuật vật liệu hiện đang triển khai 02 chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ: Kỹ thuật vật liệu, Khoa học và kỹ thuật vật liệu (dạy bằng tiếng Anh) - một trong 10 chương trình tiên tiến đầu tiên dựa trên chương trình gốc của Trường Đại học Illinois (UIUC, Hoa kỳ) đã được phê duyệt năm 2006 của Việt Nam.

Nội dung chương trình đào tạo của Khoa Kỹ thuật vật liệu nhằm tăng cường khả năng thích ứng của người học đối với sự phát triển xã hội, hướng tới tự đào tạo trong quá trình làm việc; giúp người học có được kiến thức cơ sở ngành thiết thực và hấp dẫn bởi những tính năng ứng dụng rộng rãi, tính đa dạng, đa nguyên lý, tính khoa học, kỹ thuật và công nghệ hiện đại của vật liệu. Trọng tâm nội dung chương trình đào tạo là kiến thức cơ sở toán, lý, hoá, cơ của tổ hợp các nguyên tử tạo nên các pha hợp chất nói riêng và cấu trúc nói chung, quan hệ giữa cấu trúc, tính chất, chế tạo và sử dụng vật liệu. Đổi mới nội dung, cập nhật phương pháp giảng dạy và đánh giá nhằm phát huy tính chủ động, tự học của sinh viên, học viên sau đại học, tạo môi trường phát triển con người một cách toàn diện là những vấn đề luôn được quan tâm.

Ngoài ra, Khoa Kỹ thuật vật liệu cũng đào tạo theo các mô hình khác dưới dạng liên kết đào tạo, văn bằng 2, cấp chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo bổ sung cho các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu.
 


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC


CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN

1. Mục tiêu chương trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật vật liệu:

Sinh viên tốt nghiệp từ chương trình Cử nhân Kỹ thuật vật liệu:

  • Có kiến thức cơ sở kỹ thuật và kiến thức chuyên môn vững chắc, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp, đủ năng lực tham gia giải quyết các vấn đề liên quan đến thiết kế, chế tạo trong lĩnh vực Khoa học và Kỹ thuật vật liệu, Luyện kim và Công nghệ vật liệu.
  • Có kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng cá nhân, có khả năng học tập ở trình độ cao, khả năng tự học để thích ứng với sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ và có khả năng học tập suốt đời.
  • Có kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ và làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường liên ngành, đa văn hóa, đa quốc gia.
  • Có năng lực hình thành ý tưởng, tham gia thiết kế, thực hiện và vận hành các hệ thống

2. Mục tiêu cụ thể của chương trình đào tạo kỹ sư Kỹ thuật vật liệu là trang bị cho người tốt nghiệp:

  • Kiến thức kỹ thuật vững chắc về ngành Kỹ thuật vật liệu: các kiến thức cơ bản về toán, lý, điện tử, về thuật toán, cơ sở dữ liệu, trí tuệ nhân tạo; phân tích và thiết kế hệ thống thông tin; Kiến thức về hạ tầng, các cơ chế kết nối, điều khiển, vận hành, an toàn thông tin của hệ thống máy tính và mạng truyền thông dữ liệu. Đủ năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan đến xây dựng, triển khai phần cứng và phần mềm của các hệ thống tính toán.
  • Có kỹ năng vận dụng kiến thức, kỹ năng lập luận và tư duy hệ thống để giải quyết các vấn đề chuyên sâu của ngành và trong thực tế. Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp phù hợp.
  • Có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, khả năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả và thái độ làm việc chuyên nghiệp phù hợp với môi trường cộng tác đa ngành và quốc tế.
  • Có khả năng áp dụng các kiến thức chuyên môn, hình thành ý tưởng, phân tích, đưa ra giải pháp để giải quyết hiệu quả các vấn đề phù hợp điều kiện kinh tế – xã hội thực tế.

3. Khung chương trình đào tạo cử nhân và kỹ sư

Khối kiến thức
(Professional component)
Tín chỉ
(Credit)
Ghi chú
(Note)
BẬC CỬ NHÂN THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
Giáo dục đại cương
(General Education)
51
Toán và khoa học cơ bản
(Mathematics and basic sciences)
32 Thiết kế phù hợp theo nhóm ngành đào tạo
(Major oriented)
Lý luận chính trị
Pháp luật đại cương
(Law and politics)
13 Theo quy định của Bộ GD&ĐT
(By regulations of the Vietnam Ministry of Education and Training)
GDTC/GD QP-AN
(Physical Education/ Military Education)
Military Education is for Vietnamese students only.
Tiếng Anh
(English)
6 Gồm 2 học phần Tiếng Anh cơ bản
(02 basic English courses)
Giáo dục chuyên nghiệp
(Professional Education)
81
Cơ sở và cốt lõi ngành
(Basic and Core of Engineering)
48
 
Bao gồm từ 1÷3 đồ án thiết kế, chế tạo/triển khai.
(Consist of at least 1÷3 projects)
34 Cơ sở và cốt lõi ngành chung
14 Cơ sở và cốt lõi ngành theo định hướng
Kiến thức bổ trợ
(Soft skills)
 
9 Gồm hai phần kiến thức bắt buộc:
–     Kiến thức bổ trợ về xã hội, khởi nghiệp và các kỹ năng khác (6 TC);
–     Technical Writing and Presentation (3 TC).
Include of 02 compulsory modules:
–     Social/Entrepreneurship/other skill (6 credits);
–     Technical Writing and Presentation (3 credits).
Tự chọn theo môđun
(Elective Module)
16 Khối kiến thức Tự chọn theo môđun tạo điều kiện cho sinh viên học tiếp cận theo một lĩnh vực ứng dụng.
Elective module provides specialized knowledge oriented towards different concentrations.
Thực tập kỹ thuật
(Engineering Internship)
2 Thực hiện từ trình độ năm thứ ba
(Scheduled for third year)
Theo chương trình đào tạo cử nhân đã được phê duyệt
(Conform to approved bachelor’s degree program)
Đồ án tốt nghiệp cử nhân
(Bachelor Thesis)
6  Theo chương trình đào tạo cử nhân đã được phê duyệt
(Conform to approved bachelor’s degree program)
  132 TC
BẬC KỸ SƯ    
Chuyên ngành cốt lõi
(Major compulsory modules)
20
 
Sinh viên lựa chọn một mô đun chuyên ngành và học toàn bộ các học phần trong mô đun đó.
(Select one relevant module and complete all courses of that module).
Bao gồm ít nhất một Đồ án chuyên ngành (Đồ án chuyên ngành 1) với thời lượng 2÷3 tín chỉ trong mỗi mô đun.
(Consist of at least 1 sub major oriented project, each with 2-3 credits)
Học phần Quản trị dự án (2 tín chỉ): cung cấp các kiến thức liên quan tới dự án kỹ thuật.
(Project management course – 2 credits)
Tự chọn kỹ sư 13  
Tự chọn mô-đun
(Major elective courses)
7 Được thiết kế hướng tới các lĩnh vực ứng dụng của ngành đào tạo.
(Oriented toward specific applied fields).
Bao gồm ít nhất một Đồ án chuyên ngành (Đồ án chuyên ngành 2);
(Consist of at least 1 submajor oriented project)
Tự chọn chung 6  
Thực tập kỹ sư
(Engineer Internship)
6 Thực hiện tại cơ sở công nghiệp
(To be carried out in industrial organizations)
Đồ án kỹ sư
(Engineer Thesis)
9 Đề tài tốt nghiệp nên phù hợp với nội dung thực tập kỹ sư.
(Topic must be relevant to major and knowledge gained during engineer internship)
  48 tín chỉ (48 credits)
Tổng cộng (Total) 180 tín chỉ (180 credits)


CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN

1. Mục tiêu chương trình đào tạo Cử nhân Khoa học và Kỹ thuật vật liệu – Educational Objectives

Cung cấp cho người học hiểu biết về cấu trúc của vật liệu và mối quan hệ “chế tạo - cấu trúc - tính chất” của vật liệu. Người học sẽ được cung cấp kiến thức về khoa học kỹ thuật hiện đại, bao gồm truyền nhiệt, chuyển chất, nhiệt động học, động học, và một số kiến thức về cơ học, vật lý, hoá học chất rắn, v.v.. Sinh viên cũng được truyền đạt những kiến thức bổ trợ về các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường của chế tạo vật liệu. Sinh viên sau khi ra trường có khả năng vận hành thiết bị, phát triển công nghệ và thực hiện nghiên cứu trong những ngành đang phát triển nhanh chóng như công nghiệp điện tử, hàng không vũ trụ, y học và trong những ngành chế tạo và sản xuất vật liệu khác.

2. Thời gian đào tạo theo thiết kế – Program Duration: 4 năm (4 years)

3. Khối lượng kiến thức toàn khóa – Required Total Credits: 132 tín chỉ (132 credit hours)

Khung chương trình tương tự chương trình đào tạo chuẩn.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SỸ


Học viên tốt nghiệp chương trình Thạc sỹ Khoa học và Kỹ thuật vật liệu có:

  • Kiến thức cơ sở chuyên môn sâu, nắm chắc cơ sở lý luận nghiên cứu khoa học và những công nghệ mang tính cập nhật trong lĩnh vực vật liệu, để có khả năng làm việc độc lập và có thể thích ứng tốt với các công việc khác nhau thuộc lĩnh vực chuyên môn rộng về khoa học và kỹ thuật vật liệu.
  • Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để ứng dụng thành công trong nghề nghiệp.
  • Kỹ năng xã hội cần thiết để có khả năng làm việc trong nhóm đa ngành, đáp ứng đòi hỏi của các đề án công nghiệp liên ngành trong môi trường quốc tế.
  • Đủ năng lực và trình độ để tiếp tục làm nghiên cứu sinh hoặc làm công tác giảng dạy và nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu trong và ngoài nước.
 

BẬC CỬ NHÂN

   
Khối kiến thức
(Professional component)
Tín chỉ
(Credit)
Ghi chú
(Note)
Giáo dục đại cương
(General Education)
 51  
Toán và khoa học cơ bản
(Mathematics and basic sciences)
32 Thiết kế phù hợp theo nhóm ngành đào tạo
(Major oriented)
Lý luận chính trị
Pháp luật đại cương
(Law and politics)
13 Theo quy định của Bộ GD&ĐT
(in accordance with regulations of Vietnam Ministry of Education and Training)
GDTC/GD QP-AN -
 
(Physical Education/Military Education)
Military Education is for
Vietnamese student only.
   
Tiếng Anh
(English)
6 Gồm 2 học phần Tiếng Anh cơ bản
(02 basic English courses)
Giáo dục chuyên nghiệp
(Professional Education)
 81
Cơ sở và cốt lõi ngành
(Basic and Core of Engineering)  
48 Bao gồm từ 1÷3 đồ án thiết kế, chế tạo/triển khai.
(Consist of at least 1÷3 projects)
Kiến thức bổ trợ
(Soft skills)
 
9 Gồm hai phần kiến thức bắt buộc:
  • Kiến thức bổ trợ về xã hội, khởi nghiệp và các kỹ năng khác (6TC);
  • Technical Writing and Presentation (3TC).
Include of 02 compulsory modules: 
  • Social/Start-up/other skill (6 credits);
  • Technical Writing and Presentation (3 credits).
Tự chọn theo môđun
(Elective Module)
16 Khối kiến thức Tự chọn theo môđun tạo điều kiện cho sinh viên học tiếp cận theo một lĩnh vực ứng dụng.
Elective module provides specialized knowledge oriented towards different concentrations.
Thực tập kỹ thuật
(Engineering Practicum)
2 Thực hiện từ trình độ năm thứ ba
(Scheduled for third year or above)
Đồ án tốt nghiệp cử nhân
(Bachelor Thesis)
6 Đề tài tốt nghiệp gắn liền với lĩnh vực ứng dụng và phù hợp với nội dung thực tập tốt nghiệp.
(Topic must be relevant to major and knowledge gained during engineering practicum).
- Nếu sinh viên học chương trình tích hợp cử nhânthạc sỹ thì đăng ký Đồ án nghiên cứu 8TC thay cho thực tập kỹ thuật và đồ án tốt nghiệp.
Tổng cộng chương trình cử nhân (Total) 132 tín chỉ (132 credits)

BẬC THẠC SĨ

Khối kiến thức
(Professional component)
Tín chỉ
(Credit)
Ghi chú
(Note)
Kiến thức chung
(General Education)
Triết học (Philosophy)
Tiếng Anh (English)
 
 
3
 
Môn Triết học đối với khối ngành kinh tế 4 TC Tiếng Anh tự học. Yêu cầu tiếng Anh đầu vào B1. Sinh viên đạt chuẩn đầu ra B2.
Kiến thức ngành rộng
(Major knowledge)
12 Sinh viên theo học CTĐT tích hợp sẽ được công nhận 12 TC.
Trường hợp không học tích hợp: 12 TC ngành rộng sẽ bao gồm 6 TC trong khối kiến thức “Tự chọn theo mô đun” của bậc Cử nhân và 6 TC Đồ án nghiên cứu đề xuất (DX6000).
Kiến thức ngành nâng cao
(Advanced specialized knowledge)
12 Đây là khối kiến thức ngành nâng cao, chuyên sâu theo các định hướng chuyên môn của ngành đào tạo.
Khối kiến thức ngành nâng cao gồm 2 phần:
  1. 6 tín chỉ dành cho 3 học phần bắt buộc của tất cả các mô-đun.
  2. 02 chuyên đề/seminar; mỗi chuyên đề/seminar là 3 TC. Khối này là 6 tín chỉ.
Mô đun định hướng nghiên cứu
(Research-oriented elective module)
18 Sinh viên chọn mô đun nào thì phải hoàn thành toàn bộ các học phần trong mô đun đó.
Luận văn thạc sĩ KH
(Master thesis)
15  
Tổng cộng chương trình thạc sĩ khoa học (Total) 48 tín chỉ (48 credits) và 12 tín chỉ được công nhận khi học tích hợp (12 transfer credits from Bachelor program), tổng cộng 60 TC
60 credits
Tổng cộng chương trình tích hợp cử nhân-thạc sĩ khoa học (Total) 180 tín chỉ (180 credits)
       
 
  • Chương trình bậc Thạc sĩ nằm trong chương trình tích hợp Cử nhân - Thạc sĩ khoa học được thiết kế dành cho các sinh viên của ĐHBK HN học liền mạch từ cử nhân lên thạc sĩ, khối lượng tổng cộng là 180 TC. Bậc thạc sĩ có 60 TC, nhưng được công nhận 12 TC nếu học tích hợp.
  • Chương trình khung 60 TC được áp dụng đối với các sinh viên tốt nghiệp đại học nhưng không học tích hợp bao gồm 4 khối kiến thức: Kiến thức chung, Kiến thức ngành rộng, Kiến thức ngành nâng cao, Mô đun định hướng nghiên cứu, luận văn ThSKH.
  • Người học có thể phải học bổ sung các học phần trong chương trình bậc cử nhân nếu tốt nghiệp ngành gần, hoặc ngành phù hợp (gọi chung là ngành phù hợp). 
  • Người học có thể được công nhận một số TC trong chương trình thạc sĩ nếu đã học một chương trình đào tạo thạc sĩ khác hoặc đã tốt nghiệp một chương trình đào tạo kỹ sư chuyên sâu đặc thù.   

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SỸ


Khoa Kỹ thuật vật liệu hiện đang phụ trách 02 chương trình đào tạo tiến sỹ.
 
Phần Nội dung đào tạo A1 A2 A3 A4
1 Học phần bổ sung 0 Bổ sung toàn bộ Chương trình thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu (trừ các học phần ngoại ngữ và luận văn thạc sĩ KH) của ĐH Bách khoa Hà
Nội
4 TC đến 16
TC
15 TC đến
30 TC
Học phần tiến sĩ 8 TC (Mỗi NCS phải hoàn thành tối thiểu 8 TC)
2 Tiểu luận tổng quan 2 TC (Thực hiện và báo cáo trong năm học đầu tiên)
Chuyên đề tiến sĩ 6 TC (Tổng cộng 3 CĐTS, mỗi CĐTS 2 TC)
3 Nghiên cứu và Luận án tiến sĩ (Doctoral thesis) 90 TC (tương đương thời lượng nghiên cứu 30 TC/năm)
4 Tổng cộng chương trình (Total): 106 tín chỉ (106 credits)

1) Chương trình đào tạo tiến sỹ Khoa học vật liệu (Định hướng Kim loại học)

Mục tiêu chung

Đào tạo Tiến sĩ Khoa học vật liệu theo chương trình “Kim loại học” có trình độ chuyên môn sâu về khoa học vật liệu, có khả năng nghiên cứu và lãnh đạo nhóm nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên môn sâu nêu trên, có tư duy khoa học, có khả năng tiếp cận và giải quyết các vấn đề khoa học, có khả năng trình bày – giới thiệu các nội dung khoa học, đồng thời có khả năng đào tạo các bậc Đại học và Cao học.

Mục tiêu cụ thể

Sau khi đã hoàn thành chương trình đào tạo, Tiến sĩ ngành Khoa học vật liệu có khả năng:
  • Phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực liên quan đến vật liệu như cấu trúc, tính chất và công nghệ chế tạo.
  • Dẫn dắt, lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực đã nêu ở trên.
  • Nghiên cứu, đề xuất và áp dụng các giải pháp công nghệ thuộc các lĩnh vực nói trên trong thực tiễn.
  • Trình bày, giới thiệu thông qua các bài viết, báo cáo hội nghị, giảng dạy đại học và sau đại học về các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực nói trên.

2) Chương trình đào tạo tiến sỹ Kỹ thuật vật liệu

Mục tiêu chung

Đào tạo Tiến sĩ ngành Kỹ thuật vật liệu có trình độ chuyên môn cao, có kiến thức thực tế và lý thuyết tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu của chuyên ngành đào tạo; có kỹ năng tổng hợp, phân tích thông tin, phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo; có kỹ năng tư duy, nghiên cứu độc lập, độc đáo, sáng tạo tri thức mới; có kỹ năng truyền bá, phổ biến kiến thức, thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn; thể hiện năng lực sáng tạo, có khả năng tự định hướng và dẫn dắt chuyên môn, khả năng đưa ra các kết luận, khuyến cáo khoa học mang tính chuyên gia đồng thời có khả năng đào tạo các bậc Đại học và Cao học.

Mục tiêu cụ thể

Sau khi đã hoàn thành chương trình đào tạo, Tiến sĩ ngành Kỹ thuật vật liệu có khả năng:
  • Phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực kỹ thuật vật liệu;
  • Tự định hướng, dẫn dắt, lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực kỹ thuật vật liệu.
  • Làm chủ các lý thuyết khoa học, phương pháp, công cụ nghiên cứu và phát triển, khả năng quản lý, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực kỹ thuật vật liệu.
  • Tổng hợp, làm giàu và bổ sung tri thức chuyên môn trong lĩnh vực kỹ thuật vật liệu.
  • Nghiên cứu, đưa ra các kết luận, khuyến cáo khoa học mang tính chuyên gia thuộc lĩnh vực kỹ thuật vật liệu.
  • Trình bày, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị, giảng dạy đại học và sau đại học) các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực nói trên.

 

Tác giả: admin

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây