Khoa Kỹ thuật vật liệu có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao thuộc lĩnh vực luyện kim và vật liệu. Các chương trình đào tạo được thiết kế và xây dựng theo học chế tín chỉ với chuẩn đầu ra nhằm giúp người học cập nhật lý thuyết, nâng cao khả năng làm việc độc lập, có năng lực triển khai nghiên cứu và giải quyết những vấn đề của ngành hoặc chuyên ngành đào tạo. Các học phần sau đại học được giảng dạy hướng tới mục đích bổ sung và nâng cao kiến thức đã được học ở đại học, cập nhật kiến thức chuyên ngành khoa học và kỹ thuật vật liệu, mở rộng kiến thức liên ngành trong công nghệ chế tạo, xử lý và sử dụng vật liệu.
Với quy mô tuyển sinh hệ đại học hằng năm khoảng 300 sinh viên, Khoa Kỹ thuật vật liệu hiện đang triển khai 02 chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ: Kỹ thuật vật liệu, Khoa học và kỹ thuật vật liệu (dạy bằng tiếng Anh) - một trong 10 chương trình tiên tiến đầu tiên dựa trên chương trình gốc của Trường Đại học Illinois (UIUC, Hoa kỳ) đã được phê duyệt năm 2006 của Việt Nam.
Nội dung chương trình đào tạo của Khoa Kỹ thuật vật liệu nhằm tăng cường khả năng thích ứng của người học đối với sự phát triển xã hội, hướng tới tự đào tạo trong quá trình làm việc; giúp người học có được kiến thức cơ sở ngành thiết thực và hấp dẫn bởi những tính năng ứng dụng rộng rãi, tính đa dạng, đa nguyên lý, tính khoa học, kỹ thuật và công nghệ hiện đại của vật liệu. Trọng tâm nội dung chương trình đào tạo là kiến thức cơ sở toán, lý, hoá, cơ của tổ hợp các nguyên tử tạo nên các pha hợp chất nói riêng và cấu trúc nói chung, quan hệ giữa cấu trúc, tính chất, chế tạo và sử dụng vật liệu. Đổi mới nội dung, cập nhật phương pháp giảng dạy và đánh giá nhằm phát huy tính chủ động, tự học của sinh viên, học viên sau đại học, tạo môi trường phát triển con người một cách toàn diện là những vấn đề luôn được quan tâm.
Ngoài ra, Khoa Kỹ thuật vật liệu cũng đào tạo theo các mô hình khác dưới dạng liên kết đào tạo, văn bằng 2, cấp chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo bổ sung cho các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu.
Sinh viên tốt nghiệp từ chương trình Cử nhân Kỹ thuật vật liệu:
Khối kiến thức (Professional component) |
Tín chỉ (Credit) |
Ghi chú (Note) |
BẬC CỬ NHÂN | THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT | |
Giáo dục đại cương (General Education) |
51 | |
Toán và khoa học cơ bản (Mathematics and basic sciences) |
32 | Thiết kế phù hợp theo nhóm ngành đào tạo (Major oriented) |
Lý luận chính trị Pháp luật đại cương (Law and politics) |
13 | Theo quy định của Bộ GD&ĐT (By regulations of the Vietnam Ministry of Education and Training) |
GDTC/GD QP-AN (Physical Education/ Military Education) Military Education is for Vietnamese students only. |
– | |
Tiếng Anh (English) |
6 | Gồm 2 học phần Tiếng Anh cơ bản (02 basic English courses) |
Giáo dục chuyên nghiệp (Professional Education) |
81 | |
Cơ sở và cốt lõi ngành (Basic and Core of Engineering) |
48 |
Bao gồm từ 1÷3 đồ án thiết kế, chế tạo/triển khai. (Consist of at least 1÷3 projects) |
34 | Cơ sở và cốt lõi ngành chung | |
14 | Cơ sở và cốt lõi ngành theo định hướng | |
Kiến thức bổ trợ (Soft skills) |
9 | Gồm hai phần kiến thức bắt buộc: – Kiến thức bổ trợ về xã hội, khởi nghiệp và các kỹ năng khác (6 TC); – Technical Writing and Presentation (3 TC). Include of 02 compulsory modules: – Social/Entrepreneurship/other skill (6 credits); – Technical Writing and Presentation (3 credits). |
Tự chọn theo môđun (Elective Module) |
16 | Khối kiến thức Tự chọn theo môđun tạo điều kiện cho sinh viên học tiếp cận theo một lĩnh vực ứng dụng. Elective module provides specialized knowledge oriented towards different concentrations. |
Thực tập kỹ thuật (Engineering Internship) |
2 | Thực hiện từ trình độ năm thứ ba (Scheduled for third year) Theo chương trình đào tạo cử nhân đã được phê duyệt (Conform to approved bachelor’s degree program) |
Đồ án tốt nghiệp cử nhân (Bachelor Thesis) |
6 | Theo chương trình đào tạo cử nhân đã được phê duyệt (Conform to approved bachelor’s degree program) |
132 TC | ||
BẬC KỸ SƯ | ||
Chuyên ngành cốt lõi (Major compulsory modules) |
20 |
Sinh viên lựa chọn một mô đun chuyên ngành và học toàn bộ các học phần trong mô đun đó. (Select one relevant module and complete all courses of that module). Bao gồm ít nhất một Đồ án chuyên ngành (Đồ án chuyên ngành 1) với thời lượng 2÷3 tín chỉ trong mỗi mô đun. (Consist of at least 1 sub major oriented project, each with 2-3 credits) Học phần Quản trị dự án (2 tín chỉ): cung cấp các kiến thức liên quan tới dự án kỹ thuật. (Project management course – 2 credits) |
Tự chọn kỹ sư | 13 | |
Tự chọn mô-đun (Major elective courses) |
7 | Được thiết kế hướng tới các lĩnh vực ứng dụng của ngành đào tạo. (Oriented toward specific applied fields). Bao gồm ít nhất một Đồ án chuyên ngành (Đồ án chuyên ngành 2); (Consist of at least 1 submajor oriented project) |
Tự chọn chung | 6 | |
Thực tập kỹ sư (Engineer Internship) |
6 | Thực hiện tại cơ sở công nghiệp (To be carried out in industrial organizations) |
Đồ án kỹ sư (Engineer Thesis) |
9 | Đề tài tốt nghiệp nên phù hợp với nội dung thực tập kỹ sư. (Topic must be relevant to major and knowledge gained during engineer internship) |
48 tín chỉ (48 credits) | ||
Tổng cộng (Total) | 180 tín chỉ (180 credits) |
BẬC CỬ NHÂN |
||
Khối kiến thức (Professional component) |
Tín chỉ (Credit) |
Ghi chú (Note) |
Giáo dục đại cương (General Education) |
51 | |
Toán và khoa học cơ bản (Mathematics and basic sciences) |
32 | Thiết kế phù hợp theo nhóm ngành đào tạo (Major oriented) |
Lý luận chính trị Pháp luật đại cương (Law and politics) |
13 | Theo quy định của Bộ GD&ĐT (in accordance with regulations of Vietnam Ministry of Education and Training) |
GDTC/GD QP-AN | - |
(Physical Education/Military Education) Military Education is for Vietnamese student only. |
|||
Tiếng Anh (English) |
6 | Gồm 2 học phần Tiếng Anh cơ bản (02 basic English courses) |
|
Giáo dục chuyên nghiệp (Professional Education) |
81 | ||
Cơ sở và cốt lõi ngành (Basic and Core of Engineering) |
48 | Bao gồm từ 1÷3 đồ án thiết kế, chế tạo/triển khai. (Consist of at least 1÷3 projects) |
|
Kiến thức bổ trợ (Soft skills) |
9 | Gồm hai phần kiến thức bắt buộc:
|
|
Tự chọn theo môđun (Elective Module) |
16 | Khối kiến thức Tự chọn theo môđun tạo điều kiện cho sinh viên học tiếp cận theo một lĩnh vực ứng dụng. Elective module provides specialized knowledge oriented towards different concentrations. |
|
Thực tập kỹ thuật (Engineering Practicum) |
2 | Thực hiện từ trình độ năm thứ ba (Scheduled for third year or above) |
|
Đồ án tốt nghiệp cử nhân (Bachelor Thesis) |
6 | Đề tài tốt nghiệp gắn liền với lĩnh vực ứng dụng và phù hợp với nội dung thực tập tốt nghiệp. (Topic must be relevant to major and knowledge gained during engineering practicum). - Nếu sinh viên học chương trình tích hợp cử nhânthạc sỹ thì đăng ký Đồ án nghiên cứu 8TC thay cho thực tập kỹ thuật và đồ án tốt nghiệp. |
|
Tổng cộng chương trình cử nhân (Total) | 132 tín chỉ (132 credits) | ||
BẬC THẠC SĨ |
|||
Khối kiến thức (Professional component) |
Tín chỉ (Credit) |
Ghi chú (Note) |
|
Kiến thức chung (General Education) Triết học (Philosophy) Tiếng Anh (English) |
3 |
Môn Triết học đối với khối ngành kinh tế 4 TC Tiếng Anh tự học. Yêu cầu tiếng Anh đầu vào B1. Sinh viên đạt chuẩn đầu ra B2. | |
Kiến thức ngành rộng (Major knowledge) |
12 | Sinh viên theo học CTĐT tích hợp sẽ được công nhận 12 TC. Trường hợp không học tích hợp: 12 TC ngành rộng sẽ bao gồm 6 TC trong khối kiến thức “Tự chọn theo mô đun” của bậc Cử nhân và 6 TC Đồ án nghiên cứu đề xuất (DX6000). |
|
Kiến thức ngành nâng cao (Advanced specialized knowledge) |
12 | Đây là khối kiến thức ngành nâng cao, chuyên sâu theo các định hướng chuyên môn của ngành đào tạo. Khối kiến thức ngành nâng cao gồm 2 phần:
|
|
Mô đun định hướng nghiên cứu (Research-oriented elective module) |
18 | Sinh viên chọn mô đun nào thì phải hoàn thành toàn bộ các học phần trong mô đun đó. | |
Luận văn thạc sĩ KH (Master thesis) |
15 | ||
Tổng cộng chương trình thạc sĩ khoa học (Total) | 48 tín chỉ (48 credits) và 12 tín chỉ được công nhận khi học tích hợp (12 transfer credits from Bachelor program), tổng cộng 60 TC 60 credits |
||
Tổng cộng chương trình tích hợp cử nhân-thạc sĩ khoa học (Total) | 180 tín chỉ (180 credits) | ||
Phần | Nội dung đào tạo | A1 | A2 | A3 | A4 |
1 | Học phần bổ sung | 0 | Bổ sung toàn bộ Chương trình thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu (trừ các học phần ngoại ngữ và luận văn thạc sĩ KH) của ĐH Bách khoa Hà Nội |
4 TC đến 16 TC |
15 TC đến 30 TC |
Học phần tiến sĩ | 8 TC (Mỗi NCS phải hoàn thành tối thiểu 8 TC) | ||||
2 | Tiểu luận tổng quan | 2 TC (Thực hiện và báo cáo trong năm học đầu tiên) | |||
Chuyên đề tiến sĩ | 6 TC (Tổng cộng 3 CĐTS, mỗi CĐTS 2 TC) | ||||
3 | Nghiên cứu và Luận án tiến sĩ (Doctoral thesis) | 90 TC (tương đương thời lượng nghiên cứu 30 TC/năm) | |||
4 | Tổng cộng chương trình (Total): 106 tín chỉ (106 credits) |
Tác giả: admin
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn